GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ỐNG CHỮA CHÁY
- Ống chữa cháy dùng để vận chuyển chất chữa cháy đến các thiết bị đầu cuối chữa cháy.
- Vận tốc nước tối đa trong ống từ 3 m/s – 4m/s.
Yêu cầu ống chữa cháy: Vật liệu chế tạo ống phải không cháy, ống chữa cháy chịu được va đập và áp lực cao, thông thường ống chữa cháy là ống thép tráng kẽm & ống thép đen.
- Các ống thép trên thị trường thường được cắt thành cây 6m, việc nối các đoạn ống được thực hiện bằng phương pháp hàn điện, nối mặt bích, khớp nối sống (Grooved) hoặc nối ren (đối với ống DN65 trở xuống).
- Những nơi ống chuyển hướng hoặc tăng giảm kích cỡ thì sử dụng các phụ kiện như co (cút), tee, giảm….
- Trên thị trường dân dụng Việt Nam ống thép có 2 tiêu chuẩn chính BS 1387 và ASTM A53. Ngoài ra còn có tiêu chuẩn KS, & JIS… Ống thép hay sử dụng cho chữa cháy dân dụng theo tiêu chuẩn BS 1387- Cấp độ trung bình (Medium grade).
- Tên gọi kích cỡ ống là đường kính danh nghĩa DN (Nominal Diameter – Thống nhất quốc tế).
- Đơn vị đường kính ống là mm hoặc inch (1 inch = 2.54 cm).
TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN ỐNG CHỮA CHÁY
1. Ống chữa cháy chính (Ống từ bơm chữa cháy => các trục chính, các ống đứng, ống mạch vòng).
Ống chữa cháy được chọn lựa sao cho đảm bảo lưu lượng nước trong ống chuyển động với vận tốc từ 2-3 m/s, kích cỡ ống được xác định theo công thức như sau:
Giải thích các thông số ở công thức trên:
- d : Đường kính ống chữa cháy chính (m).
- Q : Lưu lượng nước chữa cháy qua ống chính (m³/s).
- v : Vận tốc nước qua ống chính (m/s).
2. Ống chữa cháy nhánh (Ống từ trục chính => tủ chữa cháy vách tường, đầu sprinkler (tự động).
a. Ống nhánh hệ chữa cháy vách tường: Chọn ống nhánh theo kích cỡ cuộn vòi DN50 hoặc DN65.
b. Ống nhánh hệ chữa cháy Sprinkler: Kích cỡ ống phụ thuộc vào nguy cơ cháy chọn theo TCVN 7336 – 2021.
c. Ống nhánh hệ chữa cháy Drencher: Chọn kích cỡ ống theo lưu lượng cần thiết (tính theo chiều dài màn nước).
CẦN HỖ TRỢ THIẾT KẾ & THI CÔNG MEP(MIỄN PHÍ) XIN ĐỪNG NGẦN NGẠI GỌI & KẾT BẠN ZALO: 0703.409.997
Chúc các bạn thành Công!